cách dùng lượng từ trong tiếng trung

Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng:张 /Zhāng/. Nghĩa:tờ, tấm, cái, cây (tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung) Dùng cho những vật mỏng như giấy, da: 一张地图, 两张画, 三张木板. Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng: 一张床, 一张桌子. Dùng cho môi Lượng từ được biết đến là từ dùng để biểu thị đơn vị của số lượng người, sự vật hoặc động tác. Lượng từ trong tiếng trung cũng có một hệ thống phong phú các từ ngữ được sử dụng để diễn đạt cho từng đối tượng cụ thể. Chính điều này đã tạo Tìm hiểu về lượng từ Tiếng Trung 个 (gè) Trong bài học này chúng ta sẽ học về lượng từ phổ biến và thông dụng nhất trong Tiếng Trung. Đó là lượng từ 个 (gè). Bài học được biên soạn bởi giáo viên của hệ thống tiengtrunghanngu.com ! Lượng từ là những từ dùng để Lượng từ ghép : ( Lượng từ phức hợp) 3.1. Lượng từ ghép là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành. Ví dụ: 人次 (lượt người); 吨公里 (tấn cây số); 秒立方米 (m3/ giây) Trong tiếng Trung tồn tại hiện tượng ngôn ngữ sau: 5年来飞行 Những lượng từ khác trong tiếng Trung. 班:Dùng cho một nhóm người (tốp, nhóm, đám, cánh,…). Ví dụ: 这班学生. 班:Dùng cho các phương tiện vận chuyển khởi hành vào giờ nhất định (chuyến). Ví dụ: 一班车. 瓣:Dùng cho một lượng nhỏ rau củ quả (miếng, múi, củ App Vay Tiền Nhanh. Lượng từ trong tiếng trung là một trong những phần ngữ pháp quan trọng. Bên cạnh đó lượng từ tiếng trung lại vô cùng phong phú về số lượng và đa dạng trong cách sử dụng. Hiểu được điều đó trong bài viết này, HiCADO sẽ giải thích chi tiết lượng từ tiếng trung là gì? Phân loại cũng như giới thiệu cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn như thế nào. Đồng thời tổng hợp tất cả 149 lượng từ tiếng trung thông dụng và phổ biến nhất mà bạn nên biết. Đọc ngay bài viết để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích nhé. Lượng từ trong tiếng trung là gì?Cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn1. Lượng từ tiếng trung được sử dụng theo cấu trúc2. Lượng từ trong tiếng trung thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng3. Phần lớn lượng từ tiếng trung đơn âm tiết có thể lặp lạiMột số lưu ý trong cách dùng lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhấtPhân loại các lượng từ trong tiếng trung thường gặpDanh lượng từ trong tiếng trungĐộng lượng từ trong tiếng trungHình thức lặp lại của các lượng từ trong tiếng từ lặp lại còn có hình thức khác là “一+AA” .Lượng từ ghép Lượng từ phức hợpMột số các lượng từ trong tiếng trung thông dụngLượng từ tiếng Trung dùng cho gia súc, tỏi, …. 头 /Tóu/Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng张 /Zhāng/Lượng từ trong tiếng Trung những đồ vật có hình dạng dài 道 /Dào/Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật có cán để cầm 把 BǎLượng từ tiếng Trung dùng cho những vật có mặt dẹp 面 /Miàn/Bảng tổng hợp 149 những lượng từ trong tiếng trung phổ biến bạn nên biếtBài ca lượng từ trong tiếng trung Lượng từ trong tiếng trung là những từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật và động tác. Lượng từ trong tiếng trung là 量词 / Liàngcí /. Và bất kì ngôn ngữ nào cũng có lượng từ đó là lí do vì sao lượng từ là một trong những ngữ pháp quan trọng. Ví dụ minh họa về lượng từ trong tiếng trung Ví dụ về lượng từ tiếng Trung >>>>>> Tham khảo bài viết Học tiếng Trung online, trực tuyến có hiệu quả không? Kinh nghiệm từ a-z Cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn Cách dùng lượng từ trong tiếng trung cũng khá đa dạng. Tuy nhiên chỉ cần để tâm một chút là bạn có thể nhớ nhanh cách dùng của lượng từ tiếng trung bởi chúng cũng khá đơn giản. 1. Lượng từ tiếng trung được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ tiếng trung + tính từ + danh từ Ví dụ minh họa cách dùng lượng từ tiếng trung – 他送给我一个黑色的书包。 tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo. Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách có màu đen. 2. Lượng từ trong tiếng trung thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng Cụ thể Số từ + lượng từ tiếng trung => Đoản ngữ số lượng Ví dụ minh họa – 这本书我看三遍了。 zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle. Cuốn sách này tôi đã xem qua ba lần rồi. – 近些年,在这工作我已经学了很多东西。 jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī. 3. Phần lớn lượng từ tiếng trung đơn âm tiết có thể lặp lại Lượng từ đơn âm tiết tức là không phải các lượng từ ghép thì bạn có thể lặp lại chúng. Ví dụ minh họa – 一队一队的人都优秀。 yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù. Người của mỗi đội đều xuất sắc. Một số lưu ý trong cách dùng lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhất Lượng từ trong tiếng trung “个 – gè”. Đây là lượng từ thường sử dụng nhất. Nhiều người khi học tiếng Trung còn sử dụng nó để thay thế cho tất cả các lượng từ khác trong tiếng Trung. Tuy nhiên điều đó chỉ có thể được dùng trong khẩu ngữ hàng ngày. Trong các trường hợp khác bạn nên cân nhắc sử dụng các lượng từ tiếng trung phù hợp. Một số lưu ý trong cách dùng lượng từ tiếng Trung Phân loại các lượng từ trong tiếng trung thường gặp Phân loại các lượng từ trong tiếng Trung thường gặp thì gồm có danh lượng từ và động lượng từ. Ngoài ra còn có các hình thức lặp lại của lượng từ tiếng Trung. Và đặc biệt là lượng từ ghép hay lượng từ phức tạp trong tiếng Trung. Danh lượng từ trong tiếng trung Danh lượng từ tiếng trung là những lượng từ chỉ đơn vị người hoặc sự vật. Danh lượng từ được chia làm 4 loại. Đó là danh lượng từ chuyên dụng, tạm thời, đo lượng và thông dụng. Danh lượng từ trong tiếng trung có cấu trúc số lượng / 这/ 那 + lượng từ+ Danh từ Danh lượng từ chuyên dụng Danh lượng từ tiếng trung chuyên dụng ví dụ như 只 zhī、件 jiàn、点 diǎn、些xiē、个 ge、本 běn… Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụ *一个词典 一本词典 * Yīgè cídiǎn yī běn cídiǎn *一只吗 一匹马 * Yī zhǐ ma yī pǐ mǎ *一头鱼 一条鱼 * Yītóu yú yītiáo yú Danh lượng từ tạm thời Ví dụ như 一笔钱 một món tiền、两碗饭 hai bát cơm、一杯酒 một ly rượu… Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng. Ví dụ minh họa 端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油 Duān lái yī pán zi jiǎozi/ná lái yī píng zi jiàngyóu 坐了一层子人/摆了一床东西 Zuòle yī céng zi rén/bǎile yī chuáng dōngxi Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm – Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一” – Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có H4 Danh lượng từ đo lường Lượng từ đo lường là chỉ các đơn vị đo lường. Như公斤-cân,尺-Thước,亩-Mẫu,度-Độ… Danh lượng từ thông dụng Để chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với hầu hết các danh từ. Danh lượng từ thông dụng bao gồm 4 từ 种、类、些、点. Lượng từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác. tuy nhiên theo sự phát triển của ngôn ngữ các lượng từ này càng ngày càng có xu hướng phổ biến, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều. Dù vậy vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay dụ “电影” có thể không nói “一部电影” mà nói “一个电影”, nhưng “纸” dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸”. Động lượng từ trong tiếng trung Động lượng từ để biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Ví dụ các từ “次”、“下(儿” Bên cạnh đó thì động lượng từ tiếng trung cũng được chia làm hai loại. Đó là động lượng từ chuyên dụng và động lượng từ công cụ. Cụ thể như sau Động lượng từ chuyên dùng Động lượng từ chuyên dùng gồm có 次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番 Cì, huí, biàn, tàng, xià er, dùn, fān/ Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng khác nhau. Ví dụ“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này, còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”… 下 Xià tiếng, cái; 回 Huí lần, hồi; 次 Cì lần; 趟Tàng lần, chuyến; 遍 Biàn lần, lượt; 阵 Zhèn trận; 番 Fān lần, hồi, lượt; 顿Dùn bữa, trận Động lượng từ công cụ Dùng để chỉ các trường hợp sau 他踢了我一脚。 Tā tīle wǒ yī jiǎo. 我打了他一巴掌。 Wǒ dǎle tā yī bāzhang. 老师瞪了一眼。 Lǎoshī dèngle yīyǎn. “脚”là công cụ của “踢”,“巴掌”là công cụ của“打”,“眼” là công cụ của “瞪”. Đây là những lượng từ để tạm thời biểu thị số lượng của động tác thực hiện. Nếu không dùng theo ngữ cảnh các động lượng từ này cũng có thể thành các danh từ thông thường. Vì vậy có một số nơi gọi động lượng từ này là động lượng từ tạm thời. Ví dụ minh họa 看一眼 nhìn một cái Hình thức lặp lại của các lượng từ trong tiếng trung. Ngoài danh lượng từ đo lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại. Ví dụ 个个、件件、张张 Danh lượng từ Gè gè, jiàn jiàn, zhāng zhāng 次次、趟趟、回回Động lượng từ Cì cì, tàng tàng, huíhui Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi về lượng mang 1 ý nghĩa mới. Ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn, có thể diễn đạt bằng cấu trúc cụ thể là “每 + Lượng từ + 都……”. Ví dụ 这些衣服件件都是那么的漂亮….(每件都漂亮。) Zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang. Měi jiàn dōu piàoliang. Những bộ đồ này đều rất đẹp Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là “一+AA” . Như “一件件”、“一趟趟”. Hình thức lặp lại của lượng từ này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. Có 3 ý nghĩa khác biệt đó là a. Dùng để biểu thị “Từng cái” cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”. Ví dụ 姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。 Gūniángmen chūlái shí, yīgè gè dōu juēzhe zuǐ, dālazhe nǎodai. để biểu thị “Từng cái một” Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trạng ngữ. Ví dụ 我们要一件件仔细检查,不要漏掉。 Wǒmen yào yī jiàn jiàn zǐxì jiǎnchá, bùyào lòu diào. 汉语水平总是要一步步提高嘛,怎么可能几天就学会呢。 Hànyǔ shuǐpíng zǒng shì yào yībù bù tígāo ma, zěnme kěnéng jǐ tiān jiù xuéhuì ne. Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành“逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi. c. Dùng để biểu thị ý nghĩa “Nhiều” Ví dụ *他一次次给我打电话。 Tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà. 北京这些年建起了一座座高楼大厦,修起了二条条宽敞漂亮的道路。 Běijīng zhèxiē nián jiàn qǐle yīzuò zuò gāolóu dàshà, xiū qǐle èrtiáo tiáo kuānchang piàoliang de dàolù. Lượng từ ghép Lượng từ phức hợp Lượng từ ghép hay còn được gọi là lượng từ phức hợp là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành. Ví dụ 人次 lượt người Trong tiếng Trung quốc tồn tại một hiện tượng ngôn ngữ sau 5年来飞行1883小时,出动飞机1462架次。 1883 Niánlái fēixíng 5 xiǎoshí, chūdòng fēijī jiàcì 1462. 市儿童医院门诊量近日已突破5000人次。 Shì értóng yīyuàn ménzhěn liàng jìnrì yǐ túpò réncì 5000. Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”、“人” với động lượng từ “次” lại với nhau, cùng dùng để làm đơn vị tính toán mang tính đặc thù, đây chính là lượng từ phức hợp. Sau đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt 1架次=1架飞机飞行1次 1 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 1 cì 10架次=1架飞机飞行10次 10 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 10 cì 或者2架飞机,每架飞行5次 Huòzhě 2 jià fēijī, měi jià fēixíng 5 cì 或者3架飞机,每架飞行2次,另外2架各飞行4次 Huòzhě 3 jià fēijī, měi jià Vì vậy khi chúng ta nhìn thấy “10架次” không thể cho rằng số lượng máy bay là 10 chiếc ý sự khác nhau của 2 câu tiếng Trung sau 飞机一共飞了20架。 Fēijī yīgòng fēile 20 jià. 飞机一共飞了20架次。Fēijī yīgòng fēile 20 jiàcì. => Ý nghĩa của 2 câu hoàn toàn khác nhau. Lượng từ phức hợp hay lượng từ ghép thường được dùng về hình thức cấu tạo tuy là “Danh lượng từ + động lượng từ ”. Tuy nhiên đa số danh lượng từ đều có thể dùng để tạo ra lượng từ phức hợp còn động lượng từ thì ngược lại. Chỉ có động lượng từ chỉ có “次” là thường dùng nhất để tạo thành lượng từ phức hợp. Dưới đây xin nêu ra 1 số lượng từ phức hợp 班次、人次、件次、卷次、列次、艘次、部次、架次、批次、户次、辆次、台次 Bāncì, réncì, jiàn cì, juàn cì, liè cì, sōu cì, bù cì, jiàcì, pī cì, hù cì, liàng cì, tái cì Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường, vừa khác với động lượng từ thường. Có các đặc điểm sau Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ ghép lượng từ phức hợp a. Lượng từ phức hợp không thể lặp lại. Còn đa số danh lượng từ và động lượng từ đơn đều có thể lặp lại. Khi lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng … một” hoặc “mỗi một … đều” Ví dụ 这些书,本本我都看过。Zhè xiē shū, běnběn wǒ dōu kàn guò. Số sách này, tôi đều đọc qua từng quyển một. Số lượng từ cũng có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa theo nhóm “từng … một”. Ví dụ 一包一包的东西 từng gói đồ 同学们两个两个地走进礼堂。Tóngxuémen liǎng ge liǎng ge de zǒu jìn lǐtáng. Học sinh từng hai người một đi vào trong hội trường. Nếu số từ là “一”, “ 一” thứ hai có thể bỏ được. Ví dụ 一遍一遍地读 → 一遍遍地读 đọc từng lượt một b. Lượng từ phức hợp thường kết hợp với số từ để tạo thành thành ngữ số lượng làm các thành phần câu. – Số từ+ lượng từ phức hợp” chủ yếu dùng làm bổ ngữ. – Tổ hợp hoàn chỉnh “Số từ+lượng từ phức hợp” rất ít khi dùng trước danh từ ,còn “số từ + lượng từ” thường đứng trước danh từ – Ví dụ 去一趟 đi một chuyến 一脚踢开đá một cái văng ra 中越词典,我刚买一本。 c. Lượng từ trong tiếng Trung rất phong phú và đa dạng đồng thời mang tính hình tượng cao. Vì vậy khi dịch, để đảm bảo cho chuẩn nghĩa cần phải căn cứ vào danh từ để dịch nghĩa lượng từ cho sát. Ví dụ 一线希望 một tia hi vọng 一个鱼 một món cá Việc sử dụng lượng từ nào với sự vật nào đôi khi không tuân theo các quy tắc mà dựa trên ước định mà thành. Vì vậy bạn nên chú ý để ghi nhớ cách kết hơp lượng từ sao cho chuẩn. 一匹马 một con ngựa 一头牛 một con bò/ trâu d. Đại từ chỉ thị “那”、“这” có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp lượng từ ghép Một số các lượng từ trong tiếng trung thông dụng Dưới đây sẽ là bảng lượng từ trong tiếng trung thông dụng nhất. Lượng từ tiếng Trung dùng cho những thứ thành đôi, thành cặp 只 /Zhǐ/ Nghĩa:cái, con cái tay, cái tai, con gà Dùng để chỉ loài vật ví dụ như 两只小鸟 Liǎng zhī xiǎo niǎo Hai con chim nhỏ 三只老虎 sān zhī lǎohǔ 3 con hổ Dùng cho các đồ vật hoặc bộ phần luôn có 2 cái ví dụ như 两只耳朵 Liǎng zhī ěrduǒ 2 cái tai 一 双鞋 Yī shuāng xié 1 đôi giày Dùng cho dụng cụ, đồ nghề ví dụ như 一只箱子 Yī zhī xiāngzi 1 cái thùng 一只口袋 Yī zhī kǒudài 1 cái túi áo Dùng cho tàu bè ví dụ như 一只小船 Yī zhī xiǎochuán 1 chiếc thuyền nhỏ 一只游艇 Yī zhī yóutǐng 1 cái du thuyền Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho vật dài 条 Tiáo Nghĩa cái, con, quả, cây, tút, dòng cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sống, dòng suối Dùng cho sông ngòi, đường xá ví dụ như 一条大河 Yītiáo dàhé 1 con sông to 一条大街 Yītiáo dàjiē 1 con đường rộng Dùng cho các vật có hình dạng dài ví dụ như 一条床单 Yītiáo chuángdān 1 cái giường một 两条腿 liǎng tiáo tuǐ 2 cái chân 一条香烟 yītiáo xiāngyān 1 điếu thuốc Dùng cho các điều luật, hạng mục ví dụ như 一条妙计 Yītiáo miàojì Một thủ thuật 两条建议 liǎng tiáo jiànyì Hai gợi ý 三条新闻 sāntiáo xīnwén Ba tin tức Dùng cho người ví dụ như 一条好汉 Yītiáo hǎohàn 1 anh hùng 一条人命 yītiáo rénmìng 1 mạng người Lượng từ tiếng Trung dùng cho gia súc, tỏi, …. 头 /Tóu/ Nghĩa:con, đầu, củ con bù, đầu heo, củ tỏi Dùng cho gia súc như bò, cừu ví dụ như 一头牛 Yī tóu niú 1 con bò 两头骡子 liǎngtóu luózi 2 con la Dùng cho tỏi ví dụ như 一头蒜 Yītóu suàn 1 củ tỏi Dùng cho việc liên quan đến người thân ví dụ như 一头亲事 Yītóu qīnshì 1 hôn sự Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng张 /Zhāng/ Nghĩa:tờ, tấm, cái, cây tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung Dùng cho những vật mỏng như giấy, da ví dụ như 一张地图 Yī zhāng dìtú 1 cái bản đồ 两张画 liǎng zhāng huà 2 bức tranh 三张木板 sān zhāng mùbǎn 3 cái bảng Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng ví dụ như 一张床 Yī zhāng chuáng 1 cái giường 一张桌子 Yī zhāng zhuōzi 1 cái bàn Dùng cho môi, mặt ví dụ như 一张脸 Yī zhāng liǎn 1 khuôn mặt 一张嘴 Yī zhāngzuǐ 1 cái miệng Lượng từ trong tiếng Trung những đồ vật có hình dạng dài 道 /Dào/ Nghĩa:con, bức, vệt, đạo, cái lớp, con sống, bức tường, cái cửa, Dùng để chỉ sông ngòi, đường xá hoặc những đồ vật có hình dạng dài giống条 ví dụ như 一道沟 Yīdào gōu 1 con mương 一道擦痕 Yīdào cā hén 1 vết cào Dùng cho mệnh lệnh, đề mục ví dụ như 一道命令 Yīdào mìnglìng 1 mệnh lệnh 十道数学题 shí dào shùxué tí 10 câu hỏi toán học Dùng cho tường, cửa ví dụ như 一道围墙 Yīdào wéiqiáng 1 cái hàng rào 两道门 liǎng dàomén 2 cái cánh cửa Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật có cán để cầm 把 Bǎ Nghĩa nắm, chiếc, cái nắm hoa, nắm gạo, cái dao Dùng cho những đồ vật có cán, tay cầm ví dụ như 一把茶壶 Yī bǎ cháhú 1 ấm trà 一把扇子 yī bǎ shànzi 1 cái quạt Dùng cho những thứ có thể dùng tay vốc được ví dụ như 一把米 Yī bǎ mǐ 1 nắm gạo Lượng từ tiếng Trung dùng cho những vật có mặt dẹp 面 /Miàn/ Nghĩa:tấm, lá tấm gương, lá cờ ví dụ như 一面锣 Yīmiàn luó 1 cái cồng cồng chiêng 一面鼓 Yīmiàn gǔ 1 cái trống 两面旗子 Liǎngmiàn qízi 2 lá cờ Bảng tổng hợp 149 những lượng từ trong tiếng trung phổ biến bạn nên biết Đây là tổng hợp tất cả các lượng từ trong tiếng trung phổ biến nhất mà bạn nên biết. Bạn có thể download file tổng hợp bảng 149 lượng từ tiếng trung để phục vụ cho quá trình học tập TẠI ĐÂY Ngoài ra bạn cũng có thể download bài tập lượng từ tiếng trung để ôn tập về chủ điểm ngữ pháp lượng từ tiếng trung này TẠI ĐÂY Bài ca lượng từ trong tiếng trung Các lượng từ tiếng trung vô cùng đa dạng về số lượng. Theo thống kê của Tiếng Hán hiện đại phải có tới 500 lượng từ tiếng trung. Vì vậy để học một số lượng từ phổ biến một cách dễ nhớ bạn có thể học qua bài ca lượng từ tiếng trung sau đây. Bài ca khá ngăn do đó bạn có thể dễ dàng ghi nhớ cách dùng của những lượng từ phổ biến nhất sau đây Bài ca lượng từ Tiếng Trung quốc Như vậy trên đây Hicado đã giới thiệu đến bạn chi tiết tất cả kiến thức liên quan đến lượng từ trong tiếng Trung. Đồng thời chia sẻ đến bạn phân loại cũng như cách dùng lượng từ trong tiếng trung, bảng lượng từ tiếng trung. Hy vọng với bài chia sẻ trên sẽ giúp cho quá trình học của bạn dễ dàng hơn. Rất nhiều bạn còn gặp khó khăn trong việc sử dung lượng từ khi học tiếng Trung, cùng Tiếng Trung Phương Phương chinh phục chủ điểm này nhé! Lượng từ trong tiếng Trung 1. Khái niệm Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Ví dụ 一只猫 / Yī zhǐ māo/ Một con mèo 两头牛 / liǎngtóu niú/ Hai con bò 三群羊 /sān qún yáng/ Ba đàn dê 2. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ Ví dụ 他送给我一份礼物。 /Tā sòng gěi wǒ yī fèn lǐwù/ Anh ấy tặng tôi một món quà. 我有两件大衣很好看。 /Wǒ yǒu liǎng jiàn dàyī hěn hǎokàn/ Tôi có hai chiếc áo khoác rất đẹp. 那台白色的电脑是谁的? /Nà tái báisè de diànnǎo shì shéi de?/ Cái máy tính màu trắng kia là của ai thế ? 这部电影我看三遍了 /Zhè bù diànyǐng wǒ kàn sān biànle/ Bộ phim này tôi xem ba lần rồi. 刚才你说什么,可以再说一遍吗? /Gāngcái nǐ shuō shénme, kěyǐ zàishuō yíbiàn ma?/ Vừa nãy cậu nói gì có thể nói lại không? Lưu ý Lượng từ không được sử dụng độc lập Lượng từ phải được dùng sau số từ hoặc lượng từ Ví dụ 一个,三遍,… Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, mang nghĩa là “mỗi” Ví dụ:个个Gè gè Mỗi cái,家家Jiā jiā(Mỗi nhà),次次Cì cì(Mỗi lần) Không được lược bỏ lượng từ Ví dụ 他家有两辆汽车。 Đúng Tā jiā yǒu liǎng liàng qìchē Nhà anh ta có hai chiếc ô tô. 他家有两汽车。 Sai Tā jiā yǒu liǎng qìchē. Trong tiếng Trung, sự kết hợp giữa danh từ và lượng từ là cố định, mỗi một danh từ đều có một lượng từ đi kèm, không được tùy tiện sử dụng. Bắt buộc phải nhớ thật kĩ quan hệ tương ứng giữa danh từ và lượng từ. Tuy là lượng từ 个có tần suất sử dụng khá nhiều, nhưng không thể thay thế tất cả lượng từ khác. Những lượng từ thường sử dụng. Lượng từ Phiên âm Dùng cho 把 bă các đồ vật có tay cầm ghế, ô, dao… 包 bāo túi đựng các đồ vật, bao thuốc lá 杯 bēi cốc, chén, đồ uống trà, cà phê 本 bĕn sách, tạp chí 部 bù bộ phim 串 chuàn các vật thành từng chùm, cụm nho, chuối 对 duì các vật thường đi từng đôi 份 fèn bản báo cáo, các bản copy 封 fēng thư từ 户 hù nhà, hộ gia đình 家 jiā công ty, tòa nhà, hộ gia đình 间 jiān phòng 件 jiàn quần áo, hành lý 届 jiè sự kiện lớn 斤 jīn cân, tương đương với kg 句 jù cụm từ, lời nhận xét 卷 juăn cuộn, vòng, bài thi 棵 kē cây 口 kŏu thành viên gia đình, hộ gia đình 块 kuài các vật khác đi thành từng miếng, khúc xà phòng, mảnh đất 辆 liàng phương tiện có bánh xe xe hơi, xe mô tô 轮 lún vòng thi đấu, thể thao 瓶 píng chai, lọ 群 qún đám đông, nhóm, đàn 首 shŏu bài hát, bài thơ 双 shuāng các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi 台 tái máy tính, tivi, radio, các máy móc khác 条 tiáo các vật thể dài, uốn khúc đường phố, song suối 头 tóu gia súc nuôi trong nhà 位 wèi cách lịch sử chỉ người 张 zhāng các vật thể phẳng, hình chữ nhật bàn, giường, bản đồ 只 zhī động vật 支 zhī các vật thể dài, mỏng bút chì, thuốc lá 副 fù vật đi theo đôi găng tay, mắt kính 员 yuán nhân viên 名 míng người 套 tào bộ, căn 座 zuò ngọn núi, ngôi nhà, cây cầu 房 fáng buồng ngủ 本 běn sách, quyển vở 朵 duǒ hoa 束 shù bó hoa, bó củi 段 duàn đoạn đường, đoạn văn 班 bān chuyến xe, chuyến bay 片 piàn viên thuốc, bãi đất, vùng biển 笔 bǐ món tiền 篇 piān bài văn 颗 kē dùng cho những vật nhỏ hạt, giọt Xem thêm Phương vị từ trong tiếng Trung Bài viết cùng chủ đề Hôm nay mời các bạn cùng trung tâm ngoại ngữ You Can tìm hiểu về Lượng từ trong tiếng Trung nhé; hy vọng sau bài học này chúng ta sẽ không nhầm lẫn về cách dùng của chúng nữa. Bây giờ thì cùng bắt đầu thôi nào! I. Định nghĩa lượng từ trong tiếng Trung là gìII. Phân loại lượng từ1. Danh lượng từ là từ biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc vật2. Động lượng là từ dùng để biểu thị số lượng động tác, hành viIII. Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ1. Lượng từ không được sử dụng độc lập2. Lượng từ phải được dùng sau số từ hoặc đại từ chỉ thị3. Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, mang ý nghĩa là “mỗi”IV. Chức năng ngữ pháp1. Lượng từ luôn đi kèm với số từ hoặc đại từ chỉ thị để tạo thành “cụm từ số lượng”, nó được xem như là một thành phần của câu2. Lượng từ không thể đứng một mình làm thành phần Một vài điều cần phải lưu ý khi sử dụng lượng từ1. Không được lược bỏ lượng từ2. Không được tùy tiện sử dụng lượng từ3. Trước lượng từ không thể thiếu số từ4. Những danh từ mà có tính chất của lượng từ thì ta không cần thêm lượng Khi 月 biểu thị độ dài của thời gian, phía trước không được thiếu lượng từ 个6. Lượng từ không thể sử dụng Lượng từ bất định “些 ”không được đi với số từ8. Lượng từ bất định “ 一点儿 ”không được dùng sau danh Sự nhầm lẫn trong cách sử dụng của lượng từ biểu thị đơn vị thời gian I. Định nghĩa lượng từ trong tiếng Trung là gì – Lượng từ trong tiếng Trung là từ biểu thị đơn vị đo lường. Tìm hiểu về Lượng từ Lượng từ trong tiếng Trung có thể chia thành hai loại 1. Danh lượng từ là từ biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc vật Ví dụ 厘米límǐ(xăng – ti – mét ),元yuán(đồng, tệ), 点 diǎn(chút, ít), 个 gè (cái), 对 duì(đôi, cặp) 2. Động lượng là từ dùng để biểu thị số lượng động tác, hành vi Ví dụ 次Cì lần, lượt, 遍 biàn lần, 回 huí hồi, 趟tàng chuyến Đọc thêm Sự khác nhau của “二” và “两” trong tiếng Trung Phân biệt er và liang III. Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ 1. Lượng từ không được sử dụng độc lập 2. Lượng từ phải được dùng sau số từ hoặc đại từ chỉ thị Ví dụ 一个 yīgè(1 cái), 这回zhè huí lần này 3. Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, mang ý nghĩa là “mỗi” Ví dụ 个个Gè gè Mỗi cái,家家Jiā jiā(Mỗi nhà),次次Cì cì(Mỗi lần) Đọc thêm Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung IV. Chức năng ngữ pháp 1. Lượng từ luôn đi kèm với số từ hoặc đại từ chỉ thị để tạo thành “cụm từ số lượng”, nó được xem như là một thành phần của câu Ví dụ 他买了一本书。làm định ngữ Tā mǎile yī běn shū. Anh ấy đã mua một quyển sách. 我看了一遍。làm bổ ngữ Wǒ kànle yībiàn. Tôi đã xem một lần. 我要三个。làm tân ngữ Wǒ yào sān gè. Tôi lấy ba cái. 2. Lượng từ không thể đứng một mình làm thành phần câu. V. Một vài điều cần phải lưu ý khi sử dụng lượng từ 1. Không được lược bỏ lượng từ Ví dụ 我们家又三汽车。O Wǒmen jiā yòu sān qìchē. 我家有三辆汽车。X Wǒjiā yǒusān liàng qìchē. Nhà tôi có ba chiếc xe ô tô. NHẮC NHỞ Trong tiếng Trung, giữa số từ và danh từ bắt buộc phải thêm lượng từ. Lượng từ là một đặc điểm của tiếng Trung, nhất định phải lưu ý điều này. 2. Không được tùy tiện sử dụng lượng từ Ví dụ 这个公园里有许多个美丽的花。(O) Zhège gōngyuán li yǒu xǔduō gè měilì de huā. Trong công viên này có rất nhiều hoa. 这个公园里有许多种美丽的花。X Zhège gōngyuán li yǒu xǔduō zhǒng měilì de huā. Trong công viên này có rất nhiều loài hoa đẹp. NHẮC NHỞ Trong tiếng Trung, sự kết hợp giữa danh từ và lượng từ là cố định, mỗi một danh từ đều có một lượng từ đi kèm, không được tùy tiện sử dụng. Bắt buộc phải nhớ thật kĩ quan hệ tương ứng giữa danh từ và lượng từ. Tuy là lượng từ 个có tần suất sử dụng khá nhiều, nhưng không thể thay thế tất cả lượng từ khác. Ví dụ 一个花 O , 一朵花 X Một đóa hoa 一个纸 O , 一张纸 X Một tờ giấy 一个笔 O , 一支笔 X Một cây bút 一个酒 O , 一瓶酒 X Một bình rượu 一个饭 O , 一顿饭 X Một bữa cơm 3. Trước lượng từ không thể thiếu số từ Ví dụ 我们的宿舍楼有五层,我住在三楼的个房间 里。 O Wǒmen de sùshè lóu yǒuwǔ céng, wǒ zhù zài sān lóu de gè fángjiān lǐ. 我们的宿舍楼有五层,我住在三楼的一个房 间里。 X Wǒmen de sùshè lóu yǒu wǔ céng, wǒ zhù zài sān lóu de yīgè fángjiān lǐ. Tòa nhà kí túc xá của chúng tôi có 5 tầng, tôi sống ở một căn phòng trên tầng 3. NHẮC NHỞ Trong ví dụ được liệt kê ở trên, trước lượng từ 个 thiếu số từ. Ngữ pháp tiếng Trung quy định, khi trong câu xuất hiện lượng từ, trước nó bắt buộc phải có số từ hoặc đại từ chỉ thị 这、那 hoặc đại từ nghi vấn 哪儿. Chỉ có một trường hợp ngoại lệ, khi số từ là “ 一 ” và danh từ đi sau lượng từ là tân ngữ của câu, có thể lược bỏ số từ “ 一 ”. Ví dụ: 我买了辆车。 Wǒ mǎile liàng chē Tôi đã mua chiếc xe. 4. Những danh từ mà có tính chất của lượng từ thì ta không cần thêm lượng từ. Ví dụ 我在上海住了半个年,在北京住了半个年,来 中国已经 一个年了。 O Wǒ zài shànghǎi zhùle bàn gè nián, zài běijīng zhùle bàn gè nián, lái zhōngguó yǐjīng yīgè niánle. 我在上海住了半年,在北京住了半年,来中国 已经一年了。 X Wǒ zài shànghǎi zhùle bànnián, zài běijīng zhùle bànnián, lái zhōngguó yǐjīng yī niánle. Tôi sống ở Thượng Hải nửa năm, sống ở Bắc Kinh nửa năm, đến Trung Quốc một năm rồi. NHẮC NHỞ Trong tiếng Trung có một số từ đơn âm tiết, nếu như phía trước xuất hiện những danh từ có tính chất của lượng từ ví dụ 日、天、国、月、岁、分钟、秒,… Ta gọi chúng là “danh từ có tính chất của một lượng từ”. Khi những từ này xuất hiện trong câu, có thể được sử dụng trực tiếp với số từ hoặc đại từ chỉ thị, không cần thêm lượng từ. Ví dụ 三天 3 ngày, 五国 5 nước, 七月 tháng 7, 六岁(6 tuổi), 八课bā kè bài 8 5. Khi 月 biểu thị độ dài của thời gian, phía trước không được thiếu lượng từ 个 Ví dụ 我已经一月没有接到家里的信了。 O Wǒ yǐjīng yī yuè méiyǒu jiē dào jiālǐ de xìnle. 我已经一个月没有接到家里的信了。 X Wǒ yǐjīng yīgè yuè méiyǒu jiē dào jiālǐ de xìnle. Tôi đã không nhận được thư của gia đình cả tháng nay rồi. NHẮC NHỞ 月trong ví dụ trên không giống với 年 và 天,年và 天 là danh từ có tính chất của lượng từ, nó biểu thị độ dài của thời gian, có thể dùng trực tiếp với số từ, ví dụ 一天 (biểu thị 24 giờ đồng hồ), 一年(biểu thị 12 tháng), nhưng 月không phải là danh từ có tính chất của lượng từ, nó chỉ là danh từ chỉ thời gian, danh từ chỉ thời gian biểu thị vị trí của thời gian. Vì thế khi sử dụng, nếu như dùng trực tiếp với số từ thì nó không biểu thị độ dài của thời gian mà nó chỉ biểu thị tháng mấy của năm. Ví dụ 一月(tháng 1). Chi khi nào thêm lượng từ 个vào giữa số từ và 月 thì khi đó nó mới chỉ độ dài của thời gian. Ví dụ 五个月 150 ngày; 五月(tháng 5) 三个月 90 ngày; 三月(tháng 3) CHÚ Ý Trong khẩu ngữ, nếu thêm hai từ 俩,仨 thì ở giữa có thể lược bỏ lượng từ 个. 6. Lượng từ không thể sử dụng nhiều. Ví dụ 我认识那个位叫太极拳的老师。 O Wǒ rènshi nàgè wèi jiào tàijí quán de lǎoshī. 我认识那位叫太极拳的老师。 X Wǒ rènshí nà wèi jiào tàijí quán de lǎoshī. Tôi biết ông thầy dạy Thái cực quyền đó. NHẮC NHỞ Trong ví dụ trên đây, 个và 位 đều là lượng từ, đều có thể dùng với danh từ chỉ người, nhưng trong tiếng Trung, trước danh từ chỉ có thể có một lượng từ đi kèm. 7. Lượng từ bất định “些 ”không được đi với số từ Ví dụ 这些五个西瓜是谁买的。 O Zhèxiē wǔ gè xīguā shì shéi mǎi de. 这些西瓜十谁买的? X Zhèxiē xīguā shí shéi mǎi de? Mấy trái dưa hấu này ai mua đấy? 这五个西瓜十谁买的? X Zhè wǔ gè xīguā shí shéi mǎi de? 5 trái dưa hấu này là ai mua? NHẮC NHỞ 些 là lượng từ biểu thị số lượng không xác định, vì thế nó không được sử dụng trực tiếp với số từ. Phía trước nó chỉ được đi kèm với số từ 一 hoặc đại từ chỉ thị 这、那. CHÚ Ý Số từ 一đằng trước 些 cũng không biểu thị một con số cụ thể, mà là đi kèm với 些 để biểu thị một số lượng không xác định. 8. Lượng từ bất định “ 一点儿 ”không được dùng sau danh từ. Ví dụ 我渴了,想喝水一点儿。 O Wǒ kěle, xiǎng hē shuǐ yīdiǎnr. 我渴了,想喝一点儿水。 X Wǒ kěle, xiǎng hè yīdiǎnr shuǐ NHẮC NHỞ 一点儿 giống với 一些 , cũng là từ biểu thị số lượng không xác định, khi sử dụng chỉ có thể đặt trước danh từ. Ví dụ 吃东西一点儿 O 吃一点儿东西 X ăn chút gì 看法一点儿 O 一点儿看法 X 1 ít ý kiến 看书一些 O 看一些书 X xem vài quyển sách 报纸一些 O 一些报纸 X một bài tờ báo 9. Sự nhầm lẫn trong cách sử dụng của lượng từ biểu thị đơn vị thời gian Ví dụ 在中国我们每节课五十分,在美国我们每节课一小时十五分。 O Zài zhōngguó wǒmen měi jié kè wǔshí fēn, zài měiguó wǒmen měi jié kè yī xiǎoshí yī xiǎoshí shíwǔ fēn. 在中国我们每节课五十分钟,在美国我们每节课一小时十五分。 X Zài zhōngguó wǒmen měi jié kè wǔshí fēnzhōng, zài měiguó wǒmen měi jié kè yī xiǎoshí shíwǔ fēn. NHẮC NHỞ Lượng từ biểu thị đơn vị thời gian trong tiếng Trung có 小时,分,分钟,秒,刻。 Khi sử dụng lượng từ 分钟 cần chú ý, nếu như trước số từ biểu thị thời gian không có 小时, vậy thì sau số từ nhất định phải dùng 分钟,ví dụ 三十五分钟 35 phút. Nếu như trước số từ biểu thị thời gian có 小时thì sau số từ có thể dùng 分, lược bỏ 钟, ví dụ 两小时十五分 2 tiếng 15 phút. Xem thêm Luyện thi HSK chất lượng Vậy là chúng ta đã cùng sau tìm hiểu xong bài học này hôm nay rồi nhé. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc thật vui vẻ. Tổng hợp và cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung Tổng hợp và cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung1. Lượng từ trong tiếng Trung là gì?2. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trunga. Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + Lượng từ + Danh từ/Cụm danh từ tính từ +的+ danh từ)b. Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành Cụm số lượng từc. Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại3. Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung4. Phân loại các loại lượng từa. Danh lượng từb. Động lượng từ5. Các loại lượng từ hay dùng trong tiếng Trung Trong ngữ pháp tiếng Trung, lượng từ là một phần rất quan trọng. Trong tiếng Việt chúng ta sử dụng lượng từ để kết hợp với danh từ để chỉ định một sự vật, sự việc cụ thể. Vậy “lượng từ tiếng Trung” có gì khác với tiếng Việt không? Hãy cùng KIMLIENCHINESE tìm hiểu sự khác biệt giữa cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung và tiếng Việt nhé! 1. Lượng từ trong tiếng Trung là gì?Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Ví dụ– 我家有三只小猫眯wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo đình tôi có ba con mèo.– 每个同学都要努力学习。měi gè tóngxué dōu yào nǔlì một bạn đều phải cố gắng học tập.– 我帮你一手吧。wǒ bāng nǐ yīshǒu giúp cậu một tay. 2. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung a. Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + Lượng từ + Danh từ/Cụm danh từ tính từ +的+ danh từ)Ví dụ– 他送给我一个书包。tā sòng gěi wǒ yígè ấy tặng tôi một cái cặp sách.– 她有一台白色的电脑。tā yǒu yìtái báisè de ấy có một cái máy tính màu trắng.– 那本红色的词典是谁的?nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de?Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế?b. Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành Cụm số lượng từVí dụ– 这本书我看三遍了。zhè běn shū wǒ kàn sách này tôi đã xem ba lần rồi.– 近些年,在这工作我已经学了很多东西。jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō năm này ở đây làm việc tôi đã học được rất nhiều thứ.– 才几个月你就忘了?cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle?Mới có mấy tháng mà cậu đã quên rồi?c. Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lạiKhi lặp lại lượng từ tương đương với từ "每-mỗi". Ví dụ– 一队一队的人都优秀。yíduì yíduì de rén dōu của mỗi đội đều xuất sắc.– 个个都是好样。gè gè dōu shì người đều giỏi giang.– 条条小巷都通到大路。tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào ngõ nhỏ đều thông với đường lớn. 3. Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng TrungLượng từ “个 – gè” là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những Danh từ không có Lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những Danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”.Ví dụDùng với người– 两个小孩在院子里玩儿。liǎnggè xiǎohái zài yuànzi lǐ đứa trẻ chơi ở trong với bộ phận cơ thể– 我的一个耳朵好疼啊。wǒ de yígè ěrduǒ hǎo téng bên tai của tôi đau với các hành tinh– 世界上只有一个太阳。 shìjiè shàng zhǐyǒu yígè thế giới chỉ có một mặt trời. 4. Phân loại các loại lượng từ Lượng từ được chia thành 2 loại danh lượng từ và động lượng từa. Danh lượng từBiểu thị đơn vị tính toán của người hoặc vật, như双,套,盆,条...Ví dụ– 拿到这笔钱她就给自己买一双鞋子。ná dào zhè bǐ qián tā jiù gěi zìjǐ mǎi yìshuāng được số tiền này cô ấy bèn mua cho mình một đôi giày.– 可以在这个城市买一套房子真不容易。kěyǐ zài zhège chéngshì mǎi yítào fángzi zhēn bù thể mua được một căn phòng ở thành phố này không dễ dàng gì cả.– 阳台放着三盆花儿。yángtái fàng zhe sān thượng đặt ba chậu hoa.– 他画了一条鱼。tā huà le yì tiáo ấy vẽ một con cáb. Động lượng từDùng để biểu thị số lần thực hiện hành vi, động tác, như 趟,遍,次,顿,场,...Ví dụ– 我打算明天回家一趟。wǒ dǎsuàn míngtiān huí jiā định ngày mai về nhà một chuyến.– 我等了十分钟车还没来。wǒ děngle shí fēnzhōng, chē hái méi đợi 10 phút mà xe vẫn chưa tới.– 刚才你说什么,可以再说一遍吗?gāngcái nǐ shuō shénme, kěyǐ zàishuō yíbiàn ma?Vừa nãy cậu nói gì có thể nói lại không?– 妈妈生气了, 骂我一顿Māmā shēngqì le, mà wǒ giận rồi, mắng tôi một trận. 5. Các loại lượng từ hay dùng trong tiếng Trung LƯỢNG TỪPHIÊN ÂMCÁCH DÙNG把băcác đồ vật có tay cầm ghế, ô, dao…包bāotúi đựng các đồ vật, bao thuốc lá杯bēicốc, chén, đồ uống trà, cà phê本bĕnsách, tạp chí部bùbộ phim串chuàncác vật thành từng chùm, cụm nho, chuối对duìcác vật thường đi từng đôi份fènbản báo cáo, các bản copy封fēngthư từ户hùnhà, hộ gia đình家jiācông ty, tòa nhà, hộ gia đình间jiānphòng件jiànquần áo, hành lý届jièsự kiện lớn斤jīncân, tương đương với kg句jùcụm từ, lời nhận xét卷juăncuộn, vòng, bài thi棵kēcây口kŏuthành viên gia đình, hộ gia đình块kuàicác vật khác đi thành từng miếng, khúc xà phòng, mảnh đất辆liàngphương tiện có bánh xe xe hơi, xe mô tô轮lúnvòng thi đấu, thể thao瓶píngchai, lọ群qúnđám đông, nhóm, đàn首shŏubài hát, bài thơ双shuāngcác vật nhất thiết phải đi thành từng đôi台táimáy tính, tivi, radio, các máy móc khác条tiáocác vật thể dài, uốn khúc đường phố, song suối头tóugia súc nuôi trong nhà位wèicách lịch sử chỉ người张zhāngcác vật thể phẳng, hình chữ nhật bàn, giường, bản đồ只zhīđộng vật支zhīcác vật thể dài, mỏng bút chì, thuốc lá副fùvật đi theo đôi găng tay, mắt kính员yuánnhân viên名míngngười套tàobộ, căn座zuòngọn núi, ngôi nhà, cây cầu房fángbuồng ngủ本běnsách, quyển vở朵duǒhoa束shùbó hoa, bó củi段duànđoạn đường, đoạn văn班bānchuyến xe, chuyến bay片piànviên thuốc, bãi đất, vùng biển笔bǐmón tiền篇piānbài văn颗kēdùng cho những vật nhỏ hạt, giọtHy vọng với kiến thức và bảng tổng hợp các lượng từ thường gặp sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và có thể vận dụng thật tốt các lượng từ trong giao tiếp hàng ngày. Nếu còn đang phân vân trong việc nên học tiếng Trung như thế nào, thì các bạn có thể liên hệ với KIMLIENCHINESE để nhận được tư vấn nhé! About HOÀNG KIM LIÊN Hoàng Kim Liên CEO & Founder Kimlienchinese với nhiều năm tư vấn hướng nghiệp hướng nghiệp cho các bạn du học Trung Quốc, Đài Loan, Có nhiều phương pháp giảng dạy phù hợp để có cơ hội thăng tiến hơn trong công việc khi đi làm, săn học bổng để nâng cao và giảm chi phí khi du học nước ngoài. View all posts by HOÀNG KIM LIÊN → Lượng từ trong tiếng Trung rất đa dạng và phong phú, theo thống kê trong Hán ngữ hiện có hơn 500 lượng từ khác nhau. Đây là một thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Trung khi chúng ta học ngôn ngữ Trung Quốc. Vậy bạn đã biết cách dùng lượng từ trong câu chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đi sâu vào tìm hiểu về lượng từ nhé! Xem thêm Trải nghiệm khóa học tiếng Trung online với lộ trình học bài bản. Nội dung chính1. Lượng từ tiếng Trung là gì?2. Phân loại lượng từ trong tiếng Trung3. Hình thức lặp lại của lượng từ Trung Quốc4. Số từ + Tính từ + Lượng từ5. Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung Học tiếng Trung về lượng từ 1. Lượng từ tiếng Trung là gì?2. Phân loại lượng từ trong tiếng Trung3. Hình thức lặp lại của lượng từ Trung Quốc4. Số từ + Tính từ + Lượng từ5. Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung Lượng từ 量词 / Liàngcí / – từ chỉ đơn vị cho người, sự vật hoặc cho hành động, động tác, hành vi. Bất kỳ loại ngôn ngữ nào đều sẽ có lượng từ, đây là loại ngữ pháp vô cùng quan trọng. CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM Phó từ trong tiếng Trung Định ngữ trong tiếng Trung Tân ngữ tiếng Trung 2. Phân loại lượng từ trong tiếng Trung Danh lượng từ chuyên dụng Khái niệm Một số danh từ chỉ có thể dùng một hoặc một số lượng từ chuyên dùng nhất định, lượng từ này gọi là lượng từ chuyên dụng. Chức năng dùng để chỉ lượng từ có quan hệ lựa chọn với một số danh từ. Lượng từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ 本 běn Quyển, cuốn 一本词典 / yī běn cídiǎn / một cuốn từ điển 点 diǎn Một ít, một chút, số lượng ít 一点希望 / yīdiǎn xīwàng / một chút hy vọng 个 gè Các danh từ không có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng 一个人 / yí gè rén / một người 一个学校 / yí gè xuéxiào / một trường học 件 jiàn Lượng từ của quần áo, sự việc 一件衣服 / yí jiàn yīfu / một bộ quần áo 一件事 / yí jiàn shì / một việc 些 xiē Một số, một vài 一些人 /yīxiē rén/ 1 vài người 只 zhī Con, cái 一只狗 / yī zhī gǒu / một con chó … … … … TÌM HIỂU NGAY Ngữ pháp tiếng Trung. Danh lượng từ tạm thời Khái niệm Chỉ một số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ. Có chức năng dùng để làm đơn vị số lượng. 笔 bǐ Món, khoản 一笔钱 / yī bǐ qián / một khoản tiền 杯 bēi Ly 一杯酒 / yībēi jiǔ / một ly rượu 碗 wǎn Bát 一碗饭 / yī wǎn fàn / một bát cơm … … … … XEM NGAY Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới. Danh lượng từ đo lường Khái niệm Là lượng từ chỉ các đơn vị đo lường. 尺 chǐ Thước 一尺丝绸 / yī chǐ sīchóu / một thước vải lụa 度 dù Độ 一度 / yīdù / một độ 公斤 gōngjīn Cân 一公斤西瓜/ yī gōngjīn xīguā / một kg dưa hấu 亩 mǔ Mẫu 一亩/ yī mǔ / một mẫu … … … … Danh lượng từ thông dụng Lượng từ phổ biến Trung Quốc Khái niệm Chỉ lượng từ thường được sử dụng để ghép hầu hết các danh từ. Ví dụ 个, 点, 些, 种, 类… 类 lèi Loại, loài 一类动物 / yī lèi dòng wù / một loại động vật 种 zhǒng Loại 这种人 / zhè zhǒng rén / loại người này … … … … Động lượng từ chuyên dùng Khái niệm Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung khác nhau, khả năng kết hợp cùng với động từ cũng sẽ khác nhau. 遍 biàn Lần, lượt 看书百遍 / kànshū bǎi biàn / đọc cuốn sách hàng trăm lần 次 cì Lần 一次见面 / yīcì jiàn miàn / một lần gặp mặt 顿 dùn Bữa, trận 一顿饭 / yī dùn fàn/ một buổi cơm 回 huí Hồi, lần 坐了一回 / zuò le yī huí / ngồi một lúc 番 fān Phiên, lượt, lần, hồi 三番五次 / sānfān wǔcì / năm lần bảy lượt 下 xià Tiếng, cái 摔了几下/ shuāile jǐ xià / ngã mấy lần 趟 tàng Lần, chuyến, hàng dòng 一趟字 / yī tàng zì / một dòng chữ 阵 zhèn Trận, tràng 一阵笑声/ yīzhèn xiào shēng / một tràng cười … … … … Động lượng từ công cụ Khái niệm Lượng từ này là công cụ cho danh từ đi theo nó, dùng để tạm chỉ số lượng của động tác. Nếu không có danh từ đi kèm phía sau, sẽ không được tính là lượng từ. 眼 yǎn Mắt 看一眼 / kàn yīyǎn / nhìn một cái 勺 sháo Muỗng 添一勺 / jiān yī sháo / thêm một muỗng 脚 jiǎo Chân 踢一脚 / tī yī jiǎo / đá một cái 刀 dāo Dao 切一刀 / qiè yīdāo / cắt một nhát 巴掌 bāzhang Tay 我打了他一巴掌 / wǒ dǎle tā yī bāzhang / tôi đã tát anh ấy … … … … Lượng từ ghép Khái niệm Gồm hai hay nhiều lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành. Còn được gọi là lượng từ phức hợp. 人次 réncì Lượt người 吨公里 dūngōnglǐ Tấn cây số 秒立方米 miǎo lìfāng mǐ m3/ giây … … … TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung. 3. Hình thức lặp lại của lượng từ Trung Quốc Sự lặp lại lượng từ Khái niệm Là lượng từ được lặp lại hai lần Ngoại trừ danh lượng từ đo lường. Chức năng biểu thị một số lượng tần suất lớn, với công thức mang cấu trúc như sau + “每 + AA + 都…”. + “一 + AA”. Chú thích A là một lượng từ 件件 jiàn jiàn 这些衣服件件都是那么的漂亮 / zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang / Những bộ quần áo này đều rất đẹp 个个 gè gè 一个个都撅着嘴 / yīgè gè dōu juēzhe zuǐ / Bĩu môi từng cái 次次 cì cì 他一次次给我打电话 / tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà / Anh ấy gọi cho tôi nhiều lần … … … 4. Số từ + Tính từ + Lượng từ Số từ và lượng từ thông thường sẽ trực tiếp liên kết với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ về số lượng theo công thức Số từ/ Từ chỉ thị/ Từ chỉ số lượng + Lượng từ + Tính từ + Danh từ. Ví dụ 一只大熊猫 / Yī zhǐ dà xióngmāo / Một con gấu trúc lớn. 三双筷子 / Sān shuāng kuàizi / Ba đôi đũa. 这条黑裤子 / Zhè tiáo hēi kùzi / Chiếc quần đen này. 那件衬衫 / Nà jiàn chènshān / Cái áo sơ mi kia. 每个年轻人 / Měi gè niánqīng rén / Mỗi một người trẻ tuổi. 各种方法 / Gè zhǒng fāngfǎ / Các loại phương pháp. Nhưng có lúc trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen giữa một tính từ, trở thành hình thức diễn đạt theo công thức “Số từ + Tính từ + Lượng từ”. Tuy nhiên tính từ được xen vào rất hạn chế, đa số là tính từ đơn âm tiết như 大、小、厚、薄,长… Tác dụng của kết cấu này diễn đạt nhằm nhấn mạnh, mang tính hàm chứa ý nghĩa thổi phồng đối với sự to nhỏ của số lượng. Ví dụ 老师手里抱着一厚本词典 / Lǎoshī shǒu lǐ bàozhe yī hòu běn cídiǎn / Thầy giáo cầm trên tay quyển từ điển dày cộp. 一大包东西 / Yī dà bāo dōngxī / Một túi đồ lớn. 1 Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời thì tính từ dễ dàng xen vào giữa hơn. Ví dụ 他吃了一大碗饭 / Tā chīle yī dà wǎn fàn / Anh ấy ăn 1 chén cơm lớn. 我喝了一大瓶子汽水儿 / Wǒ hēle yī dà píng zǐ qìshuǐ er / Tôi đã uống 1 chai soda lớn. 2 Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường có sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi sử dụng. Ví dụ 他控着一大件行李 / Tā kòngzhe yī dà jiàn xínglǐ / Anh ta kiểm soát một kiện hành lý hơn. 她穿着一大件衣服 / Tā chuānzhuó yī dà jiàn yīfú / Cô ấy mặc một bộ đồ rộng. 5. Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung Học tiếng Trung những lượng từ phổ biến Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đưa ra 80 lượng từ cơ bản và thông dụng trong tiếng Trung, bạn tham khảo ở bên dưới nhé! Chữ Trung Phiên âm Dùng lượng từ cho 把 bă Ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm 班 bān Xe, máy bay… 包 bāo Bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật 杯 bēi Trà, cà phê, cốc 本 bĕn Sách, tạp chí 部 bù Phim 层 céng Lầu, bụi… 场 chǎng Kịch, trận chiến, thi đấu, hỏa hoạn… 串 chuàn Các vật thành từng chùm hoặc từng cụm, đàn, bầy Nho, chuối 打 dá Trọng lượng của các đồ vật… 堵 dǔ Tường 段 duàn Thời gian, đoạn thoại, ghi âm, văn… 对 duì Dùng cho vật thường đi theo từng đôi nhưng không nhất thiết phải từng đôi 堆 duī Đồ vật, người, bài tập… 顿 dùn Bữa cơm, một trận cãi nhau… 朵 duǒ Hoa, mây, hồng… 发 fā Phát đạn… 份 fèn Báo, phần, các bản copy 封 fēng Thư Văn bản viết 幅 fú Bức tranh, ảnh… 副 fù Kính râm 个 gè Lượng từ chung, người 根 gēn Chuối, các đồ vật dài, mảnh khác 股 gǔ Luồng nhiệt huyết, luồng không khí lạnh, tốp quân địch… 罐 guàn Lon, hộp Soda, thức ăn, bình, hộp thiếc 行 háng Hàng số, hàng cây… 户 hù Nhà, hộ gia đình 回 huí Câu chuyện… 架 jià Cầu, máy bay 家 jiā Công ty, tòa nhà, hộ gia đình 件 jiàn Quần áo, hành lý 间 jiān Phòng 届 jiè Sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup, các sự kiện diễn ra thường xuyên 斤 jīn Nửa ký 具 jù Cỗ quan tài, cỗ ngựa… 句 jù Cụm từ, lời nhận xét 卷 juăn Cuộn, vòng, giấy vệ sinh, phim máy ảnh 课 kè Bài khoá, bài học cho học sinh 棵 kē Cây 口 kŏu Thành viên gia đình, hộ gia đình 块 kuài Xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng, khúc, khoanh to, cục, tảng, lượng từ tiền tệ 粒 lì Hạt gạo, viên kẹo, quả nho 辆 liàng Xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe 轮 lún Vòng Các cuộc thảo luận, thể thao 门 mén Môn học… 面 miàn Tấm gương soi… 名 míng Cách trang trọng Nhà phiên dịch, nhà khoa học… 盘 pán Đĩa sủi cảo, đĩa trái cây… 匹 pĭ Ngựa, súc vải… 片 piàn Phiến lá, cánh rừng, rừng đào… 篇 piān Đoạn văn, chương tiểu thuyết… 瓶 píng Chai, lọ… 起 qĭ Các vụ án Các vụ án hình sự, mẻ, đợt, nhóm, đoàn Khách thăm quan… 群 qún Đám đông, nhóm Người, đàn Chim, cừu, tổ Ong, bầy, đàn Động vật… 扇 shàn Cánh cửa, ô cửa sổ… 首 shŏu Bài hát, thơ, mệnh lệnh… 束 shù Bó hoa, bó rau… 双 shuāng Đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi… 艘 sōu Tàu, thuyền… 所 suǒ Ngôi trường, bệnh viện… 台 tái Máy tính, tivi, radio, các máy móc khác… 堂 táng Buổi học… 套 tào Bộ Đồ gỗ, tem 条 tiáo Đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác… 桶 tǒng Thùng nước 头 tóu Súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, con vật thường to lớn hơn khác… 位 wèi Người dùng lịch sự 项 xiàng Mục nhiệm vụ, mục đề tài bàn luận… 则 zé Mẩu nhật kí, mẩu tin tức… 盏 zhǎn Ngọn đèn… 张 zhāng Bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác, cái bàn, gương… 阵 zhèn Trận gió, mưa lớn, tràng pháo tay… 枝 zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác… 支 zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác… 只 zhī Con vật, một trong một đôi của bộ phận cơ thể người Tay, chân, tai, hoa tai, nhẫn… 种 zhǒng Người, quần áo, công việc… 桩 zhuāng Dùng cho sự việc Sự cố, tai nạn, việc… 座 zuò Những vật ngôi nhà to lớn cố định 1 chỗ Miếu, chùa… 坐 zuò Núi, cầu, tòa nhà… Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề Lượng từ tiếng Trung sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học một tài liệu giá trị và quan trọng để học ngôn ngữ Trung. Khi nắm chắc kiến thức về cách dùng lượng từ, bạn sẽ dễ dàng biết vận dụng hơn để sử dụng kèm với các từ khác. Để có hiệu quả tốt nhất, khi học bạn cần phải đầu tư công sức ghi nhớ. Hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn một tài liệu giá trị & hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt. Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao cho học viên.

cách dùng lượng từ trong tiếng trung